Mới đây, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/8/2021.
Đối tượng áp dụng
Thông tư 40 của Bộ Tài chính quy định rõ danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu đối với từng nhóm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Download Theo thông tư 40/2021/TT-BTC
Theo thông tư 40/2021/TT-BTC Điều 10. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.
STT |
Danh mục |
Tỷ lệ % |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
Phân phối, cung cấp |
|
|
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, |
1% |
0,5% |
|
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, |
– |
0,5% |
|
2. |
Dịch vụ, xây dựng |
|
|
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng – Xây dựng, lắp đặt không bao |
5% |
2% |
|
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, |
– |
2% |
|
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà + Cho thuê phương tiện vận tải, máy + Cho thuê tài sản khác không kèm |
5% |
5% |
|
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, |
– |
5% |
|
3. |
Sản xuất, vận tải, |
|
|
– Sản xuất, gia công, chế biến sản – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu – Hoạt động khác thuộc đối tượng |
3% |
1,5% |
|
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ |
– |
1,5% |
|
4. |
Hoạt động kinh |
|
|
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm |
2% |
1% |
|
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc |
|||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở |